Du học Singapore ngành Công nghệ Sinh học và Khoa học Y Sinh
Với sự hỗ trợ tích cực của chính phủ, cơ sở hạ tầng hiện đại và hoạt động mạnh mẽ của các tổ chức học thuật, Singapore trở thành một địa điểm lý tưởng cho sinh viên theo đuổi lĩnh vực công nghệ sinh học và y sinh. Vậy du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh mở ra những triển vọng nào? Dihocsingapore sẽ giúp bạn cập nhật những thông tin quan trọng về những ngành học này trong bài viết dưới đây.
Vì sao nên chọn du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh
Lĩnh vực nhận được sự đầu tư mạnh mẽ của chính phủ Singapore
Với sự hỗ trợ của chính phủ Singapore, không chỉ sinh viên địa phương mà kể cả các sinh viên quốc tế đến đây du học cũng có cơ hội được hưởng lợi từ sự đầu tư đó. Điều này trước hết đảm bảo cơ sở vật chất cho đào tạo, nghiên cứu được cập nhật tiên tiến nhất. Sự hỗ trợ còn giúp sinh viên du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh giải quyết những lo lắng về tài chính với các gói hỗ trợ tài chính, học bổng.
Trường đào tạo công nghệ sinh học và y sinh danh tiếng
Hệ thống giáo dục Cambridge của Singapore được đánh giá cao trên toàn cầu. Các bằng cấp sau khi hoàn thành chương trình tại đây có giá trị quốc tế. Đối với ngành công nghệ sinh học, nếu du học Singapore du học sinh có thể học tập chương trình đào tạo của những trường đại học danh tiếng.
Chương trình đào tạo của một trường tại Singapore:
- Đại học quốc gia Singapore (NUS): #8 Bảng xếp học trường đại học hàng đầu thế giới QS 2025
- Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore (NTU): #14 Bảng xếp học trường đại học hàng đầu thế giới QS 2025
Chương trình cấp bằng của trường đại học Úc/Anh tại một học viện:
- Học viện PSB với cung cấp chương trình đào tạo công nghệ sinh học/ y sinh được cấp bằng bởi đại học La Trobe (Úc): #300 thế giới về khoa học sinh học theo Quacquarelli Symonds (QS), 2024.
Singapore – Nơi tập trung của các công ty dược phẩm đẳng cấp thế giới
Singapore là trung tâm quy tụ nhiều công ty dược phẩm hàng đầu thế giới như Pfizer, Novartis, Sanofi, AbbVie, Amgen, cùng nhiều công ty khác. Du học sinh ngành công nghệ sinh học và y sinh tại đây có nhiều cơ hội tiếp xúc những tên tuổi trên. Qua đó du học sinh có cơ hội tích lũy kinh nghiệm thực tế tại các công ty hàng đầu thế giới.
Cơ sở hạ tầng tuyệt vời để nghiên cứu về khoa học sự sống
Hạ tầng và điều kiện sống của Singapore thuận lợi cho học tập, nghiên cứu lĩnh vực y sinh, khoa học sinh học. Bên cạnh những cơ sở công được đầu tư mạnh mẽ bởi chính phủ nước này, mỗi trường đào tạo cũng cung cấp cơ sở học tập, phòng thí nghiệm thực hành…. cùng các thiết bị giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến khác. Nhờ vậy sinh viên du học Singapore sẽ được cung cấp môi trường học y sinh và công nghệ sinh học vô cùng thuận lợi.
Du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh: tương lai làm gì?
Sự khác biệt chính giữa Công nghệ sinh học và Kỹ thuật y sinh:
Khía cạnh | Công nghệ sinh học | Kỹ thuật Y sinh |
---|---|---|
Ngành học/lĩnh vực nghiên cứu | Công nghệ sinh học tập trung nhiều hơn vào khoa học sự sống và phát triển các sản phẩm được sử dụng trong ngành y tế, thực phẩm, nông nghiệp. | Kỹ thuật y sinh tập trung nhiều hơn vào các vấn đề y tế và giải pháp cho chúng. |
Ngành khoa học sinh học ứng dụng sử dụng hóa học để tạo ra các sản phẩm sinh học mới. Công nghệ sinh học đòi hỏi nền tảng giáo dục vững chắc trong khoa học sự sống và các lĩnh vực liên quan (như công nghệ sinh học, sinh học, hóa sinh, sinh học phân tử) | Ngành khoa học sử dụng kỹ thuật và các nguyên lý áp dụng tương tự vào y học. Kỹ thuật/khoa học y sinh đòi hỏi nền tảng giáo dục vững chắc về kỹ thuật (kỹ thuật y sinh hoặc một lĩnh vực liên quan như kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện hoặc kỹ thuật sinh học) | |
Công nghệ sinh học tận dụng các hệ thống hữu cơ và sinh học để giải quyết vấn đề. | Kỹ thuật y sinh cũng đi theo hướng này nhưng sử dụng vật liệu vô cơ để phát triển công nghệ. | |
Có ứng dụng rộng hơn, bao gồm mọi thứ từ xử lý chất thải đến biến đổi gen, tác động môi trường, v.v. | Tập trung vào việc quản lý , chẩn đoán, điều trị, giảm nhẹ và phòng ngừa các khuyết tật và bệnh tật của quần chúng. | |
Phạm vi nghề nghiệp | Làm việc trong lĩnh vực công nghệ sinh học chủ yếu hướng đến phòng thí nghiệm, bao gồm phát triển hoặc thử nghiệm sản phẩm, nghiên cứu sản phẩm mới và tiến hành thí nghiệm. Các ngành công nghiệp chính bao gồm nhiên liệu sinh học, nông nghiệp , chăm sóc sức khỏe , virus học, sản xuất thực phẩm, v.v. | Công việc của kỹ thuật y sinh cũng có thể liên quan đến công việc trong phòng thí nghiệm, hoặc có thể có ở trong bệnh viện. Những nơi cần kỹ thuật y sinh bao gồm các công ty vật liệu sinh học, trường đại học, tổ chức nghiên cứu, nhà sản xuất chỉnh hình. |
Môn học cốt lõi | Hóa sinh Sinh học phân tử Khoa học phòng thí nghiệm Sinh học phân tử và tế bào Vi khuẩn, loài người và môi trường Sức khỏe & An toàn Duy trì và điều chỉnh bộ gen Cơ sở của vi khuẩn học Công nghệ & Tài nguyên Omic Truyền thông khoa học Vi sinh vật học Cây trồng cho tương lai Sinh học hậu bộ gen Công nghệ sinh học xanh Điều hòa gen và bệnh tật | Thiết kế và Kỹ năng chuyên nghiệp Thách thức kỹ thuật Hình ảnh y khoa Vật liệu và Cơ học Kỹ thuật tim mạch Vật lý của cơ thể con người Thiết bị y tế Giải phẫu và sinh lý học với các ứng dụng y sinh Mô hình toán học và phân tích Kỹ thuật lâm sàng Cơ học sinh học Cơ học sinh học rắn Máy tính trong Y học Điện tử y tế và kỹ thuật thần kinh Cơ học chất lỏng sinh học |
Công việc, mức lương của ngành công nghệ sinh học và y khoa
Theo khảo sát của ERI Salary Expert, mức lương gộp trung bình của nhà khoa học y sinh tại Singapore khoảng 90.994 SGD/năm (~1,729 tỷ VND). Ngoài ra, họ còn kiếm được tiền thưởng trung bình 2.548 SGD. Ước tính mức lương dựa trên dữ liệu khảo sát lương được thu thập trực tiếp từ các nhà tuyển dụng và nhân viên ẩn danh tại Singapore. Một nhà khoa học y sinh trình độ đầu vào (1-3 năm kinh nghiệm) kiếm được mức lương trung bình 64.582 SGD/năm (~ 1,227 tỷ). Mặt khác, một nhà khoa học y sinh trình độ cao cấp (8+ năm kinh nghiệm) kiếm được mức lương trung bình 113.182 SGD/năm (~2,15 tỷ VND)
Học chuyên ngành công nghệ sinh học hoặc y sinh ở Singapore các bạn có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau. Những công việc hàng đầu cho sau khi du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y khoa bao gồm:
- Kỹ thuật viên và nhà khoa học xét nghiệm y khoa
- Các nhà khoa học nghiên cứu y khoa
- Sự nghiệp tin sinh học
- Tư vấn di truyền
- Nhà dịch tễ học
- Kỹ sư y sinh
- Quản lý dịch vụ sức khỏe
- Các nhà vi sinh vật học
- Việc làm trong ngành sản xuất sinh học
- Giảng dạy và Học thuật
- Công nghệ y tế
- Dược phẩm & Công nghệ sinh học
- Khởi nghiệp
Học công nghệ sinh học và y sinh tại singapore các bạn có thể xin ứng tuyển làm việc tại những cơ sở danh tiếng. Bao gồm các công ty như Agilent Technologies, GE Medical, Siemens Medical Instruments, Attogenix Biosystems và WelchAllyn International; các viện nghiên cứu như Viện Kỹ thuật sinh học và Công nghệ nano, Viện Sinh học phân tử và tế bào, Viện Tin sinh học; và các bệnh viện như Bệnh viện đa khoa Singapore, Bệnh viện Đại học Quốc gia.
Kỹ năng quan trọng để theo đuổi ngành công nghệ sinh học và y sinh
Các công việc trong lĩnh vực khoa học đời sống đang có nhu cầu cao. Vậy, làm thế nào để một người có thể chuẩn bị bản thân phù hợp với nghề này? Các kỹ năng cơ bản có tính cạnh tranh và phù hợp cần được phát triển là gì?
Giải quyết vấn đề
Để thành công trong ngành khoa học sự sống, sinh viên phải có khả năng phân tích những thách thức phức tạp về sinh học và triển khai các giải pháp hiệu quả. Người theo đuổi ngành công nghệ sinh học hoặc y sinh sở hữu khả năng tư duy phân tích và sáng tạo là một điểm mạnh. Điều này sẽ hữu ích khi đưa ra quyết định, lựa chọn các biến số chính và nêu rõ các bước quan trọng xuất phát từ nhiều góc nhìn và giải pháp khác nhau.
Phân tích dữ liệu
Nhờ chuyển đổi số, những tiến bộ lớn trong lĩnh vực khoa học đời sống đã được thực hiện. Các nhà khoa học, chuyên gia cần khả năng phân tích, thiết kế kỹ thuật, và am hiểu khoa học dữ liệu để trình bày thông tin và báo cáo một cách hiệu quả.
Giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp tốt mang lại lợi ích thiết yếu vì chúng giúp thiết lập lòng tin, sự hiểu biết lẫn nhau, tạo điều kiện cho mọi hình thức chia sẻ thông tin trao đổi học tập trong và giữa các tổ chức. Ngoài ra giao tiếp hiệu quả cũng cải thiện hiệu suất làm việc. Việc mô tả rõ ràng trong các báo cáo, thuyết trình giúp mọi người hiểu chính xác về các phát hiện, tối ưu hóa kỳ vọng và nâng cao hiệu suất.
Khả năng thích nghi
Khoa học sự sống là một lĩnh vực không ngừng phát triển với bối cảnh pháp lý ngày càng phức tạp. Song song đó với sự đổi mới kỹ thuật số mở đường cho những thay đổi đáng kể trong ngành. Vì vậy, các chuyên gia làm việc cần phải nhanh nhẹn, có khả năng thích ứng với công nghệ mới để đưa ra những cách khác nhau nhằm giải quyết vấn đề. Họ phải chuẩn bị cho sự thay đổi năng động, sẵn sàng học các kỹ năng mới và theo kịp với những thay đổi.
Du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh trường top đầu
Ngành công nghệ sinh học – y sinh ở Singapore được đào tạo ở cả trường công lập và trường tư mang đến cho sinh viên nhiều lựa chọn phong phú. Các khóa học đa dạng từ chứng chỉ, bằng cấp cho đến cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ giúp sinh viên trang bị kiến thức vững chắc cho nhu cầu học tập của bản thân.
Học y sinh và công nghệ sinh học tại National University of Singapore
Chương trình Kỹ thuật Y sinh (BioMedical Engineering – BME ) tại NUS được công nhận bởi Hội đồng công nhận kỹ thuật (EAB) của Singapore, là bên ký kết Hiệp định Washington. Điều này có nghĩa sinh viên tốt nghiệp kỹ thuật y sinh tại NUS sẽ được chấp nhận để hành nghề kỹ sư ở cấp độ chuyên nghiệp, cũng như để học sau đại học, tại các quốc gia thuộc Hiệp định này, bao gồm Mỹ, Vương quốc Anh, Canada, Úc, New Zealand, Hồng Kông, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Khoá học | Nơi học | Điều kiện | Học phí (bao gồm 9% GST) | Thời gian nhập học |
---|---|---|---|---|
Cử nhân Kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh): – Chuyên ngành Chăm sóc sức khỏe cộng đồng và Công nghệ – Chuyên ngành Kỹ thuật mô – Chuyên ngành Vật liệu Y sinh – Chuyên ngành Robot | Khoa Thiết kế và Kỹ thuật của NUS | – Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia Việt Nam – Tiếng Anh: TOEFL từ 85 (trên Internet), IELTS học thuật tối thiểu 6.0 | 42.200 SGD/năm | Tháng 8 và tháng 1 |
Thạc sĩ (kỹ sư y sinh) – MSc (Biomedical Engineering) | Khoa Thiết kế và Kỹ thuật của NUS | – Học vấn: Bằng cử nhân Danh dự Hạng Hai hoặc tương đương chuyên ngành liên quan – Tiếng Anh: TOEFL từ 85 (trên Internet), IELTS học thuật tối thiểu 6.0 – GPA từ 3.0 trở lên (tốt nhất là 4.0) để tốt nghiệp. | 46.325 SGD/năm | Tháng 8 và tháng 1 |
Tiến sĩ Khoa học Sinh học – MSc Biotechnology | Khoa Thiết kế và Kỹ thuật của NUS | – Học vấn: Bằng cử nhân Danh dự Hạng Hai hoặc tương đương chuyên ngành liên quan – Chứng chỉ GRE: 320 tổng điểm phần Ngôn ngữ và Định lượng và 3,5 phần phân tích – Tiếng Anh: TOEFL từ 85 (trên Internet), IELTS học thuật tối thiểu 6.0- GPA từ 3.5 trở lên | 40.600 SGD | Tháng 8 và tháng 1 |
Thạc sĩ Công nghệ sinh học | – Học vấn: Bằng Cử nhân (Danh dự) hoặc bằng Cử nhân 4 năm trong các chuyên ngành có liên quan, hoặc Bằng Cử nhân có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc có liên quan. – Tiếng Anh: TOEFL từ 85 (trên Internet), IELTS học thuật tối thiểu 6.0 | 52.320 SGD/năm | Tháng 8 |
Chương trình công nghệ sinh học và y sinh tại Nanyang Technological University
Du học Singapore ngành Công nghệ Sinh học và y sinh tại Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) mang đến cho sinh viên cơ hội tiếp cận với các chương trình đào tạo đa dạng, từ chuyên ngành đơn đến các khóa học chuyên ngành kép, từ cử nhân đến chương trình nghiên cứu chuyên sâu thạc sĩ, tiến sĩ.
Đặc biệt trường cung cấp nhiều chương trình cử nhân kép giữa khoa học y sinh, khoa học sinh học với hoá học, vật lý, kinh doanh… giúp sinh viên trở thành một người có tư duy đa dạng.
Sinh viên sẽ được học tập tại Khoa Hóa học, Kỹ thuật Hóa học và Công nghệ Sinh học (CCEB) hoặc Khoa Khoa học Sinh học (SBS), tùy thuộc vào lĩnh vực chuyên môn. Các kỳ nhập học tại NTU thường diễn ra vào tháng 1 và tháng 8 hàng năm.
Chương trình | Nơi học | Điều kiện |
---|---|---|
Cử nhân Kỹ thuật sinh học (kỹ thuật y sinh): – Cử nhân Kỹ thuật chuyên ngành Kỹ thuật sinh học Cử nhân khoa học sinh học có chuyên ngành thứ 2: – Cử nhân Kỹ thuật chuyên ngành Kỹ thuật sinh học với chuyên ngành thứ hai là Khởi nghiệp – Kỹ thuật sinh học với chuyên ngành thứ hai về kinh doanh – Kỹ thuật sinh học với chuyên ngành thứ hai về khoa học và công nghệ thực phẩm – Kỹ thuật sinh học với chuyên ngành thứ hai là Khởi nghiệp – Bằng kép Cử nhân Kỹ thuật (Kỹ thuật sinh học) và Cử nhân Khoa học xã hội (Kinh tế) – Kỹ thuật sinh học với chuyên ngành thứ hai là Phân tích dữ liệu – Kỹ thuật sinh học với chuyên ngành thứ hai về kinh doanh (thương mại quốc tế) | School of Chemistry, Chemical Engineering and Biotechnology | Ít nhất tốt nghiệp THPT Điểm tốt môn Toán ở trình độ chuẩn và Vật lý/Hóa học/Sinh học ở trình độ nâng cao Tiếng Anh ở trình độ tối thiểu IELTS từ 6.0 |
Cử nhân khoa học sinh học: – Cử nhân Khoa học về Khoa học Sinh học – Cử nhân Khoa học về Khoa học Sinh học (Chương trình Cử nhân Tăng tốc) Cử nhân khoa học sinh học có chuyên ngành thứ 2: – Cử nhân Khoa học về Khoa học Sinh học với chuyên ngành thứ 2 là Sinh học Cấu trúc Y sinh – Cử nhân Khoa học về Khoa học Sinh học với chuyên ngành thứ 2 là Hóa dược và Dược lý – Cử nhân Khoa học Sinh học với chuyên ngành thứ hai là Khoa học và Công nghệ Thực phẩm – Cử nhân Khoa học Sinh học với chuyên ngành thứ hai là Phân tích Dữ liệu – Cử nhân Khoa học về Khoa học Sinh học với Chuyên ngành thứ hai về Phát triển bền vững – Cử nhân Khoa học Sinh học với chuyên ngành thứ hai là Khởi nghiệp Chương trình cử nhân bằng kép: – Cử nhân Khoa học về Khoa học Sinh học và Tâm lý học – Cử nhân Khoa học Y sinh và Kinh doanh sinh học – Chương trình cấp bằng kép Cử nhân Khoa học Y sinh và Cử nhân Y học Trung Quốc Chuyên ngành khoa học sự sống: – Chuyên ngành phụ Khoa học sự sống Chuyên ngành 2 khoa học sinh học: – Cử nhân Khoa học Xã hội chuyên ngành Tâm lý học với chuyên ngành thứ hai là Khoa học Sinh học – Cử nhân Kỹ thuật Vật liệu với chuyên ngành thứ hai là Y sinh học | School of Biological Sciences (SBS) | Ít nhất tốt nghiệp THPT Điểm tốt môn Toán ở trình độ chuẩn và Vật lý/Hóa học/Sinh học ở trình độ nâng cao Tiếng Anh ở trình độ tối thiểu IELTS từ 6.0 |
Thạc sĩ Khoa học (Nghiên cứu) | Khoa học Sinh học | School of Biological Sciences (SBS) | Bằng danh dự tốt trong chương trình khoa học, kỹ thuật hoặc khoa học máy tính. Kinh nghiệm làm việc có liên quan (trong ngành liên quan đến sinh học hoặc trong các ứng dụng liên quan đến khoa học dữ liệu) cũng sẽ được xem xét. Điểm TOEFL (iBT≥85, PBT≥564, CBT≥224) hoặc IELTS (≥6.0). |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học Dữ liệu Y sinh | School of Biological Sciences (SBS) | Bằng danh dự tốt trong chương trình khoa học, kỹ thuật hoặc khoa học máy tính. Kinh nghiệm làm việc có liên quan (trong ngành liên quan đến sinh học hoặc trong các ứng dụng liên quan đến khoa học dữ liệu) cũng sẽ được xem xét. Điểm TOEFL (iBT≥85, PBT≥564, CBT≥224) hoặc IELTS (≥6.0). |
Thạc sĩ Kỹ thuật (Nghiên cứu) | Kỹ thuật Hóa học và Y sinh | School of Chemistry, Chemical Engineering and Biotechnology | Cử nhân liên quan với ít nhất là loại Xuất sắc hạng 2 trở lên Điểm IELTS tối thiểu phải tương đương hoặc cao hơn 6,5. |
Tiến sĩ Triết học | Khoa học Sinh học | School of Biological Sciences (SBS) | Cử nhân danh dự tối thiểu (Xuất sắc) Cần đính kèm bản sao điểm thi GRE/GMAT/TOEFL/IELTS |
Tiến sĩ Triết học | Kỹ thuật Hóa học và Y sinh | School of Chemistry, Chemical Engineering and Biotechnology | Cử nhân liên quan với ít nhất là loại Xuất sắc hạng 2 trở lên Điểm IELTS tối thiểu phải tương đương hoặc cao hơn 6,5. |
Du học y sinh tại học viện PSB Academy Singapore
Học viện PSB cung cấp các khóa học về khoa sự sống tạo điều kiện để sinh viên du học Singapore từ sớm.
Trường cung cấp chương trình đào tạo cử nhân và sau đại học về khoa học sự sống (BSc) từ các đối tác đại học uy tín như Đại học La Trobe, Úc. Đây Là một trong 15 trường đại học hàng đầu tại Úc về khoa học sự sống và y học trong Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS theo chuyên ngành năm 2022.
Lộ trình du học ngành công nghệ sinh học và y sinh tại học viện PSB, Singapore:
Khoá học | Nơi cấp bằng | Điều kiện | Học phí (SGD) |
---|---|---|---|
Foundation Certificate in Science | PSB | Tốt nghiệp THCS, điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 5.0 đến 6.9. IELTS 5.5 hoặc vượt qua bài kiểm tra của trường hoặc hoàn thành khóa học tiếng Anh theo yêu cầu hoặc tương đương. | Học phí: S$5.362,8 Phụ phí: 530 – 1.230 |
Foundation Diploma in Life Sciences | PSB | Tốt nghiệp THCS, điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 7.0 hoặc Tốt nghiệp lớp 10 với GPA 6.5, lớp 11 GPA 6.0. IELTS 5.5 hoặc vượt qua bài kiểm tra của trường hoặc hoàn thành khóa học tiếng Anh theo yêu cầu hoặc tương đương. | Học phí: S$10,496.7 – S$12,033.6 cho 6 và 8 học phần Phụ phí: 530 – 1.230 |
Bachelor of Science (Applied Chemistry and Molecular Biology) Cử nhân Khoa học (Hóa học ứng dụng và Sinh học phân tử) | Đại học La Trobe | Bằng tốt nghiệp Foundation Diploma in Life Sciences của PSB hoặc tương đương. Tiếng anh: IELTS (Học thuật) từ 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 6.0). | Học phí: 25.767,6 – 51.535,2 cho 12-24 học phần Phụ phí: 530 – 1.230 |
Bachelor of Science (Biotechnology and Molecular Biology) Cử nhân Khoa học (Công nghệ sinh học và Sinh học phân tử) | La Trobe University | Bằng tốt nghiệp cơ sở của Học viện PSB về Khoa học sự sống hoặc tương đương. Tiếng anh: IELTS (Học thuật) từ 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 6.0). | Học phí: 25.767,6 – 51.535,2 cho 12-24 học phần Phụ phí: 530 – 1.230 |
Bachelor of Science (Molecular Biology and Pharmaceutical Science) Cử nhân Khoa học (Sinh học phân tử và Khoa học dược phẩm) | La Trobe University | Bằng tốt nghiệp cơ sở của Học viện PSB về Khoa học sự sống hoặc tương đương. Tiếng anh: IELTS (Học thuật) từ 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 6.0). | Học phí: 25.767,60 – 51.535,2 cho 12-24 học phần Phụ phí: 530 – 1.230 |
Bachelor of Biomedical Science | The University Of Newcastle, Australia | Bằng tốt nghiệp cơ sở của Học viện PSB về Khoa học sự sống hoặc tương đương. Tiếng anh: IELTS (Học thuật) từ 6.0, không điểm thành phần nào dưới 6.0. | Học phí: S$42,292 – S$63,438 cho 16-24 học phần Phụ phí: 1.230 |
La Trobe University | Bằng tốt nghiệp cơ sở của Học viện PSB về Khoa học sự sống hoặc tương đương. Tiếng anh: IELTS (Học thuật) từ 6.5, không có điểm thành phần nào dưới 6.0. | Học phí: 25.767,6 – 51.535,2 cho 12-24 học phần Phụ phí: 530 – 1.230 | |
Master of Biotechnology and Bioinformatics Thạc sĩ Công nghệ sinh học và Tin sinh học | La Trobe University | Bằng Cử nhân cấp bởi trường Úc (hoặc bằng quốc tế tương đương) với điểm trung bình của các khóa học là 60 trở lên. Ít nhất hai năm (bốn học kỳ) về sinh học, bao gồm ít nhất hai học kỳ trong BẤT KỲ lĩnh vực học tập nào sau đây ở trình độ năm thứ hai trở lên: hóa sinh, vi sinh, miễn dịch học, sinh học tế bào, di truyền học hoặc công nghệ sinh học. Tiếng anh: IELTS (Học thuật) từ 6.5 (không có điểm thành phần nào dưới 6.0). | Học phí: 46.564,8 Phụ phí: 530 – 1.230 |
Du học Singapore khoa học sự sống và y sinh tại Học viện MDIS
Tại MDIS – một trong những học viện lâu đời nhất Singapore, cũng giảng dạy chương trình đào tạo y sinh. Sau khi hoàn thành chương trình dự bị khoa học y sinh, sinh viên của trường có thể học thẳng lên chương trình đào tạo cử nhân y sinh hoặc khoa học sức khỏe được cung cấp bởi đối tác nước ngoài danh tiếng của trường – Đại học Teesside.
Lộ trình học cụ thể như sau:
Khoá học | Nơi cấp bằng | Điều kiện | Học phí | Thời gian nhập học |
---|---|---|---|---|
INTERNATIONAL FOUNDATION DIPLOMA IN BIOMEDICAL SCIENCES Dự bị ngành Khoa Học Y Sinh | MDIS | Yêu cầu tiếng anh: IELTS 5.5 hoặc hoàn thành chương trình tiếng Anh tại MDIS hoặc pass bài thi Tiếng Anh đầu vào tại MDIS (76/100) hoặc Duolingo 85 trở lên Yêu cầu học vấn: Tốt Nghiệp lớp 9 ( công lập) | Học phí: S$12,535 Phụ phí: S$810 – S$1,000 | 26/2/2024 27/05/2024 26/08/2024 25/11/2024 |
BACHELOR OF SCIENCE (HONS) BIOMEDICAL SCIENCE Cử Nhân Danh Dự ngành Khoa học Y sinh | Tesside University | Yêu cầu tiếng anh: IELTS 6.0 (các kỹ năng trên 5.5)/OPET 81/100/or MDIS PCIE course Yêu cầu học vấn: Tốt Nghiệp Dự bị Tại MDIS/Tốt nghiệp THPT, GPA: trên 8.0 (Toán, Sinh, Hóa) | S$50,685 Phụ phí:S$1,290 – S$2,800 | 22/04/2024 22/07/2024 24/10/2024 |
Bachelor of Science (HONS) Health Sciences Cử Nhân Danh dự Khoa học Sức Khỏe | Tesside University | Yêu cầu tiếng anh: IELTS 6.0 (các kỹ năng trên 5.5) Yêu cầu học vấn: Tốt Nghiệp Dự bị Tại MDIS/Tốt nghiệp THPT, GPA: trên 8.0 (Toán, Sinh, Hóa) | S$45,235 Phụ phí:S$1,290 – S$2,800 | 22/04/2024 24/10/2024 |
Điều kiện du học Singapore ngành công nghệ sinh học
Điều kiện du học ngành công nghệ sinh học và y khoa tại Singapore
Để học công nghệ sinh học và y sinh ở các trường đại học Singapore, sinh viên quốc tế về cơ bản phải có bằng GCE “O” hoặc “A” về Sinh học và Hóa học. Tuy nhiên, chứng chỉ nền tảng quốc tế về công nghệ sinh học và Khoa học Y sinh ở các học viện cũng tạo điều kiện cho những sinh viên không có bằng cấp liên quan theo đuổi bằng khoa học y sinh.
- Dự bị: Tốt nghiệp lớp 9, IELTS 5.5
- Cao đẳng: Tốt nghiệp lớp 12, IELTS 5.5
- Cử nhân: Tốt nghiệp lớp 12, IELTS tối thiểu từ 6.0, một số trường yêu cầu không kỹ năng nào dưới 6.0. Ngoài ra để xét vào các chương trình cử nhân ở các trường đại học Singapore sinh viên cũng cần có điểm các môn Toán, Vật lý/Hóa học/Sinh học.
- Cao học (trường NUS, NTU): Các bạn học chương trình cử nhân tại Singapore, IELTS từ 6.0 (hoặc 6.5) trở lên. Nếu học cử nhân ở Việt Nam sinh viên cần cung cấp thêm GRE Verbal Reasoning Measure (V) và Quantitative Reasoning Measure (Q) tối thiểu 149 cho mỗi hạng mục.
Điều kiện đầu vào sẽ có sự khác nhau giữa trường công và trường tư cũng như tuỳ vào chuyên ngành mà các bạn theo đuổi. Trong một số trường hợp, kinh nghiệm trong ngành cũng được xem xét.
Hồ sơ du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh cần chuẩn bị
- Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân
- Ảnh màu cỡ hộ chiếu gần đây: Hình ảnh toàn bộ khuôn mặt phải được chụp trong vòng 3 tháng gần nhất. Ảnh phải có màu, chụp trên nền trắng.
- Điểm TOEFL/IELTS/GRE/GMAT/GATE hợp lệ
- Giấy chứng nhận bằng cấp và bảng điểm chính thức (Cử nhân và/hoặc Thạc sĩ). Nếu bản gốc (hoặc bản sao) không phải bằng tiếng Anh thì cần dịch sang tiếng anh (Bản dịch có thể được thực hiện bởi Trường Đại học tại Việt Nam hoặc bất kỳ bên nào được ủy quyền chính thức).
- Báo cáo của hai trọng tài học thuật: Nếu xin học bổng cần cung cấp. Đơn xin cấp học bổng phải được hỗ trợ và thông tin của người giới thiệu (gmail..)
- Các giấy tờ hỗ trợ khác (nếu có): Chẳng hạn như Đề xuất nghiên cứu, Bản tóm tắt, Ấn phẩm nghiên cứu…
Chi phí du học du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh hết bao nhiêu?
Học phí
Chi phí sẽ tuỳ vào chương trình đào tạo cụ thể cũng như thời gian các bạn hoàn thành khóa học.
- Dự bị: Khoảng 100.000.000 VND trong 6 tháng
- Cao đẳng: khoảng ~200.000.000 – 238.000.000 VND, học trong 6 tháng
- Cử nhân: Khoảng 760.000.000 – 988.000.000 – VND/năm. Thời gian học chương trình cử nhân y sinh và cử nhân công nghệ sinh học tại trường công thường kéo dài 4 năm, trường tư khoảng 2-3 năm.
- Thạc sĩ: 813.200.000/khoá học. Thời gian học chương trình thạc sĩ tối thiểu trong 1 năm.
(Tỷ giá: 1 SGD ~ 19000 VND)
Chi phí sinh hoạt:
- Nơi ở, Chi phí đi lại, Chi phí ăn uống, tiêu vặt khác: 24.130.000 – 93.214.000/tháng. Trung bình một du học sinh tại Singapore hiện nay khoảng tiêu dùng khoảng 25-30 triệu VND mỗi tháng.
- Chi phí bảo hiểm: S$30,000
Ngoài học phí sinh viên du học Singapore ngành công nghệ sinh học và y sinh cũng cần dự trù chi phí sinh hoạt ăn ở. Lưu ý một số bạn học trường tư sẽ không được làm thêm. Đối với sinh viên học trường công, các bạn được phép làm thêm nhưng sẽ bị giới hạn. Do đó Dihocsingapore khuyến cáo du học sinh tìm hiểu kỹ về các quy định làm việc tại Singapore dành cho học sinh quốc tế. Tránh tình trạng vi phạm có thể bị trục xuất ngay lập tức.
Nếu bạn muốn học ngành kỹ thuật công nghệ sinh học hoặc kỹ thuật y sinh tại Singapore và nhận bằng cấp giá trị toàn cầu, hãy sắp xếp thời gian tư vấn miễn phí với Dihocsingapore ngay tại đây: